BỘ HỒ SƠ
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
KHU DỰ ÁN CHUNG CƯ ……...
SỐ HĐ:………………………………………
BỘ HỒ SƠ HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ:
1.
ĐƠN
ĐĂNG KÝ MUA CĂN HỘ
2.
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
3.
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
PHỤ LỤC I : THÔNG TIN BÊN MUA VÀ BÊN BÁN NHÀ Ở
PHỤ
LỤC II : MÔ TẢ CĂN HỘ
PHỤ
LỤC III : GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
PHỤ
LỤC IV : BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
PHỤ
LỤC V : ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
PHỤ
LỤC VI : THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
PHỤ LỤC VII : DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH
CHUNG - RIÊNG CỦA DỰ ÁN
PHỤ
LỤC VIII : NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc.
------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA
CĂN HỘ
(Số:………/ĐĐK)
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN XXXXXXXXXXXXXXXX
Địa điểm: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Điện
thoại: xxxxxxxxxxx Fax: xxxxxxxxxxxxxx
Tôi là: ………………………………………...………………………………………..
Địa chỉ thường
trú:…………………………...…………………………………………
Địa chỉ liên lạc:………………………………...………………………………………
CMND số:……………do Công an……...……….....cấp
ngày…..…../………/……....
Điện thoại:………………………………………………………………………………
Sau
khi tìm hiểu thông tin về Dự án …………………………………. và được xem mẫu Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ ,biết
Quý Công ty đang triển khai xây dựng, tôi xin đăng ký mua căn hộ với nội dung cụ
thể như sau:
1 . Thông tin đăng ký:
Tôi
xin đăng ký mua Căn Hộ mà không phải thông qua sàn giao dịch bất động sản với
các thông tin chi tiết sau:
+ Ký hiệu căn hộ :
……………………
+ Tầng : ……………………
+ Tòa nhà :
……………………
+ Diện tích :
……………………..
+ Đơn giá :
……………………..
+ Giá bán :
………………………..
Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………..
2.
Tiến độ đóng tiền :
Thanh
toán vào một đợt duy nhất số tiền đã cam kết cho Quý Công ty trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Tất
cả các khoản thanh toán sẽ được thực hiện bằng tiền đồng Việt Nam, bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản vào các Tài khoản tại Ngân hàng dưới đây:
Số
tài khoản: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Mở
tại: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
Đơn vị thụ hưởng: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
3. Đặt cọc:
Tôi đồng ý rằng, để đảm bảo cam kết , tôi
sẽ thực hiện các nghĩa vụ trong Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ này, tôi đồng ý đặt cọc
cho Công ty cổ phần XXXXXXXXXX một sô tiền là : 50.000.000đ ( Năm mươi triệu đồng Việt Nam) ngay khi
ký Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ này. Tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành khoản tiền
thanh toán đợt thứ nhất theo Hơp Đồng Mua Bán.
4. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau:
-Tôi sẽ ký kết Hợp Đồng Mua Bán trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày Quý Công ty thông báo ký kết Hợp Đồng Mua Bán.
- Tôi sẽ thanh toán đầy đủ theo quy định
của Hợp Đồng Mua Bán và thực hiện đầy đủ các cam kết, nghĩa vụ trong Đơn Đăng
Ký Mua Bán này.
5. Cam kết thực hiện các điều khoản:
-
Nếu
tôi không thanh toán Tiền Đặt Cọc như Mục 3 trên đây, Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ này
sẽ tự động bị hủy bỏ và không có giá trị.
- Nếu tôi không ký Hợp Đồng Mua Bán hoặc
vi phạm bất kỳ nghĩa vụ, cam kết nào trong Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ thì Quý Công
Ty có quyền đơn phương chấm dứt Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ mà không phải trả bất kỳ
khoản bồi thường nào cho tôi và số tiền tôi đã đặt cọc thuộc sở hữu của Quý
Công Ty.
- Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất
khả kháng hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào khác mà việc ký kết Hợp Đồng Mua Bán
chưa tiến hành được, Quý Công ty có quyền từ chối ký Hợp Đồng Mua Bán với tôi
và tôi đồng ý rằng Quý Công ty sẽ chỉ trả lại cho tôi Tiền Đặt Cọc mà không phải
trả thêm bất kỳ khoản tiền nào.
- Tôi đồng ý rằng, Đơn Đăng Ký Mua Căn Hộ
này khi được Quý Công ty chấp thuận, sẽ tự động tạo thành một thỏa thuận đặt cọc
giữa tôi và Quý Công ty. Các tranh chấp phát sinh giữa tôi và Quý Công ty sẽ được
giải quyết bằng tòa án có thẩm quyền.
………………,
ngày……tháng……năm 2014.
Người đăng ký
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
..............,
ngày........ tháng........năm..........
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
......../HĐMB - ABSC
Căn
cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của
Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất
đai;
Căn
cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn
cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn
cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí
điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn
cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của
Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại
Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn
cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ Quyết định số……………………………….
Căn cứ hợp đồng (văn bản) ủy quyền số….…..
về việc bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty …………… với
Sàn giao dịch bất động sản……..……;
Căn cứ khác [1]
.....................................................................................;
Các
Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán):
Giấy chứng nhận đầu
tư số: ……………… do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp lần đầu ngày ………………….
-
Đại diện
bởi Ông ( Bà): Chức vụ:
Theo
giấy ủy quyền ( văn bản ủy quyền) số:………………(
nếu có).
-
Số
CMND ( hộ chiếu):……………………………… cấp ngày:……/……../……., tại ………
-
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại Công ty:……………………………….. Fax:……………………………………
-
Số tài
khoản:……………………………………… tại Ngân hàng :…….…………………….
-
Mã số
thuế:……………………………………………………………………………………
Bên B: BÊN
MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên Mua):
-
Ông (bà):
……………………………………………………………………………………….
-
Đại diện cho ( nếu Bên mua
là tổ chức):……………………………………………………….
Theo giấy ủy
quyền ( văn bản ủy quyền) số………( nếu có).
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:……………………..cấp ngày:……………./……./………..tại……
-
Hộ khẩu
thường trú:……………………………………………………………………………
-
Địa chỉ
liên hệ:…………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại:……………………………………..Fax (nếu có):…………………………………
-
Email:…………………………………………………………….
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Ông/Bà (Chồng/Vợ) (nếu Bên Mua là cá nhân đã
lập gia đình):................................................... ……
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:………./…../………, tại........................ ….
-
Hộ khẩu
thường trú:...................................................................................................................... ……
-
Địa chỉ
liên hệ:.............................................................................................................................. ……
-
Điện
thoại:…………………………………….Fax (nếu có):........................................................ …
-
Email:……………………………………………………………..
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Hai
bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này với các điều, khoản
sau đây:
Điều
1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ
dưới đây được hiểu như sau:
1.
“Dự án”: là dự án Khu
căn hộ chung cư ……………… do Công ty …………………………… làm chủ đầu tư.
2.
“ Khu đất” là khu đất dành
để xây dựng Dự án có diện tích …………………………………………,
3.
“ Khu Căn Hộ
chung cư ………….” hoặc “Khu Căn Hộ” là tập hợp những khu căn hộ được thiết kế
và xây dựng trong các Tòa Nhà thuộc Dự án Tổ hợp Văn phòng, TTTM và Căn hộ ………………..
tọa lạc tại số ……………………………… do Chủ Đầu Tư đầu tư và xây dựng.
4.
“Nhà chung cư”
“Tòa nhà”
là toàn bộ nhà chung cư có Căn hộ mua bán do Bên bán làm chủ đầu tư, bao gồm
các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích
chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Khu đất;
5.
“Căn hộ” là một căn hộ
được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê
duyệt thuộc nhà chung cư do Chủ đầu tư đầu tư xây dựng với các đặc điểm được
mô tả tại Điều 2 của hợp đồng này;
6.
“Hợp đồng” là hợp đồng mua
bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản đối với hợp đồng này và các nội dung dẫn chiếu của hợp đồng
do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
7.
“Bên bán”, “Bên
A”, “Chủ đầu tư”:
là Công ty ………………………………., có các thông tin về pháp nhân được mô tả tại phần đầu
của Hợp đồng;
8.
“Bên Mua”, “Bên
B”:
là khách hàng mua Căn hộ tại Hợp đồng này, có các thông tin được mô tả tại phần
đầu của Hợp đồng;
9.
“Giá trị Căn hộ” có nghĩa là khoản
tiền được quy định tại Phụ lục III của Hợp Đồng này. Giá trị Căn hộ không bao gồm
Kinh phí bảo trì theo quy định của Luật Nhà ở.
10.
“Giá bán căn hộ” là tổng số tiền
bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
11.
“Diện tích sử dụng
căn hộ”
là diện tích sử dụng riêng của Căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông
thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện
tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu
có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các
Căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn hộ. Khi tính diện
tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện
tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản
vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
12.
"Diện tích
sàn xây dựng căn hộ" là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn
căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
13.
“Phần sở
hữu riêng của Bên Mua” là phần diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại
khoản 11 Điều này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn
hộ này, và được mô tả chi tiết tại Phụ lục của Hợp đồng;
14.
“Phần sở hữu riêng của Bên Bán” là phần diện
tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc
kinh doanh, khai thác, sử dụng, quản lý và Bên Bán cũng không phân bổ giá
trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán Căn hộ;
Phần diện tích
này bao gồm: (i) từ tầng 1 đến tầng 3, (ii)diện tích các tầng hầm, (iii) diện
tích tầng tum, (iv) chỗ đỗ xe trong tầng hầm thuộc Khu Vực Sở Hữu Riêng Của Chủ
Đầu Tư và (v) các khu vực khác thuộc Tòa Nhà ( nằm ngoài Phần sở hữu riêng của Bên Mua của Bên mua, Khu vực sở hữu riêng của
các Chủ sở hữu Căn hộ khác và Các Công trình tiện ich chung đã được Chủ đầu tư
phân bổ giá trị vào giá bán Căn hộ) và (vi) các phần diện tích và tài sản khác
không phân bổ giá trị, chi phí vào giá bán của Căn hộ.
15.
“Phần sở
hữu chung trong nhà chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở
hữu, sử dụng chung trong nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở
và được các bên thỏa thuận cụ thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng
này.
Phần sở hữu
chung trong nhà chung cư bao gồm nhưng không giới hạn:Phần diện tích và các tiện
tích của toàn bộ hoặc các bộ phận hoặc các khu vực của Khu Căn Hộ không nằm
trong Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư, không nằm trong Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Mua hay của bất kỳ một căn hộ nào khác, bao gồm các hạng mục sau: tầng hành
lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung; nhà sinh hoạt chung (sinh hoạt
cộng đồng) của Khu Căn Hộ (nếu có); nơi để xe (xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe
cho người tàn tật) của Khu Căn Hộ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được
kết nối với Khu Căn Hộ; các diện tích sử dụng chung khác của Khu
Căn Hộ gồm: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật
dùng chung trong Tòa Nhà như khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh Toà
Nhà, tường phân chia giữa các Căn Hộ, sân thượng, đường thoát hiểm, cổng ra
vào, tiền sảnh, hệ thống thu gom rác, hộp kỹ
thuật, hệ thống điện, nước, gas (nếu có), thông tin liên lạc, truyền
hình, thoát nước, bể phốt, bể nước, hệ thống chống sét, cứu hỏa, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật bên ngoài Tòa Nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Căn Hộ,
khuôn viên cây xanh, đường đi chung và
Tiện Ích Công Cộng. Phần Sở Hữu Chung thuộc quyền quản lý của Chủ Đầu Tư
và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Để tránh hiểu lầm, những hạng mục sau
đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu Chung: (i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua; (ii) Diện tích và trang thiết bị tại tầng
hầm 1, tầng hầm 2 và tầng hầm 3 thuộc Dự Án; (ngoại trừ các phần diện tích dùng
để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); (iii) và bất
kỳ hạng mục nào do Bên Bán hoặc nhà đầu tư thứ cấp của Bên Bán đầu tư theo Dự
Án mà được xác định trong Dự Án là không thuộc Phần Sở Hữu Chung.
16.
“Bản nội
quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được áp dụng
trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở; được đính kèm theo hợp đồng này và tất
cả các sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm; hoặc là bản nội quy quản lý, sử dụng
nhà chung cư được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
17.
“Bảo hành nhà
ở”
là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều
9 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không
bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Căn hộ gây ra trong khoảng
thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
18.
“Bảo trì nhà
chung cư”
là việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà
ở và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng
nhà chung cư;
19.
“Kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền co giá trị
băng 2% Giá trị Căn hộ không bao gồm thuế
VAT mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở hữu riêng của
mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư;
20.
“Dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm
việc quản lý, vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
21.
“Hợp đồng cung cấp dịch vụ” có nghĩa là
hợp đồng cung cấp Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư giữa Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị với Doanh nghiệp quản lý vận
hành về cung cấp các Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho Khu Căn Hộ.
22.
“Phí quản lý vận
hành”
có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Bên mua phải thanh toán cho Doanh
nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
đối với Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư như được quy định tại Hợp đồng này và Nội quy Khu Căn hộ hoặc trong
các thỏa thuận giữ Bên bán và Bên mua;.
23.
“Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư” là đơn vị thực
hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung cư được xây dựng
xong và đưa vào sử dụng; cung cấp các dịch vụ cho Khu Căn hộ, bảo trì Khu Căn hộ
và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Chủ đầu
tư hoặc Ban quản trị.
24.
“Sự kiện bất khả
kháng”
là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng
này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các
nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả
kháng được các bên nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp
đồng này;
25.
"Giấy chứng
nhận"
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định
của pháp luật đất đai;
26.
“Chủ sở hữu Căn
Hộ”
có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối với một hoặc nhiều
Căn Hộ trong Khu Căn Hộ, trên cơ sở: Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền ban hành; hoặc người có được quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ
sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế, tặng cho, mua bán phù hợp với quy định của
pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Hộ. Trong Hợp Đồng,
Chủ Sở Hữu Căn Hộ là Bên Mua và người thừa kế hợp pháp của Bên Mua.
27.
“Người sử dụng
Căn Hộ”
có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp đối với một hoặc nhiều
Căn Hộ của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong Khu Căn Hộ, trên cơ sở: hợp đồng thuê/mượn
Căn Hộ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc giấy tờ khác có tính chất tương đương phù hợp
với quy định của pháp luật.
28.
“Cư Dân” có nghĩa là Chủ
sở hữu Căn Hộ và/hoặc Người sử dụng Căn Hộ của Khu Căn hộ.
29.
“Người liên quan
của Cư dân”
có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ sở hữu Căn Hộ, Người sử dụng Căn hộ
dù ngắn hạn hay dài hạn, sống chung, ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ
hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: (i) Những thành viên gia đình
hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ sở
sữu Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ; và/hoặc (ii) Khách thăm/người được mời
của Căn hộ, Người sử dụng Căn hộ kể cả nhà thầu; và/hoặc (iii) Bất kỳ người nào
khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ cho phép được vào hay sống
trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay
dài hạn.
30.
“Ban Quản Trị” có nghĩa là
Ban Quản Trị của Khu căn hộ do Hội Nghị nhà chung cư bầu ra để thay mặt Cư Dân
thực hiện, giám sát các hoạt động liên quan tới quản lý, sử dụng Khu căn hộvà bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Cư Dân trong quá trình sử dụng các Căn Hộ.
31.
“Hội Nghị nhà
chung cư”
có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các Cư Dân, được triệu tập và tổ chức
theo quy định của Nội quy Khu căn hộ.
32.
“Lãi Suất Quá Hạn” là lãi suất phạt
do chậm thanh toán hoặc chậm bàn giao Căn Hộ theo Điều 9, Hợp
Đồng này, tính bằng 0,05%/ngày (Bằng chữ: không phẩy không năm phần trăm một
ngày).
33.
“Danh mục vật liệu
và thiết bị hòan thiện” là các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm của Căn Hộ được
liệt kê tại Phụ lục của Hợp Đồng này và mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản của nó do Các Bên lập và
ký kết.
34.
“Ngày” tức là ngày
tính theo năm dương lịch, bao gồm cả ngày làm việc, ngày nghỉ và ngày lễ tết.
Điều
2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý
bán và Bên Mua đồng ý mua một (01) Căn hộ thuộc Dự án Khu căn hộ chung cư Green
Stars có đăc điểm như sau:
1. Đặc điểm của
căn hộ mua bán:
a) Đặc điểm và
thông tin chi tiết của Căn hộ được mô tả chi tiết tại phụ lục của Hợp đồng.
b) Diện tích sử
dụng căn hộ của Bên Mua là diện tích được tính theo kích thước thông thủy (gọi
chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của hợp đồng
này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
Hai bên nhất
trí rằng, diện tích thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có
thể tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ.
Bên Mua có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích
thực tế khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích thông thủy thực
tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn 2 % (hai phần trăm) so với diện
tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không phải điều chỉnh lại giá
bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch vượt quá 2%
(hai phần trăm) so với diện tích ghi trong Hợp đồng này thì Giá bán
căn hộ sẽ được điều chỉnh lại phù hợp theo theo phần chênh lệch diện
tích đo đạc thực tế khi bàn giao Căn hộ.
Trong biên bản
bàn giao Căn hộ hoặc trong phụ lục của Hợp đồng, Hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện
tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch
so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao
Căn hộ và phụ lục của Hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời
của Hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua
được xác định theo diện tích thông thủy thực tế khi bàn giao Căn hộ;
c) Diện tích sàn
xây dựng được tính theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của hợp đồng này, và được
mô tả chi tiết tại phụ lục của Hợp đồng.
d) Mục đích sử dụng
căn hộ: dùng để ở.
e) Năm hoàn
thành việc xây dựng: được Các bên ghi cụ thể trong Biên bản bàn giao Căn hộ.
2. Đặc điểm về đất
xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
Vị trí ô đất: ……………………………………………………………………………………
Điều
3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ:
a) Giá bán căn hộ: được quy định chi tiết tại Phụ luc
của Hợp đồng.
- Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá
trị quyền sử dụng đất của diện tích đất mà Bên Mua có quyền sử dụng chung, thuế
giá trị gia tăng, và Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng
2% Giá bán Căn hộ chưa có thuế VAT),
- Chi tiết về cấu thành Giá bán Căn hộ được quy định
trong Phụ lục của Hợp đồng.
b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không
bao gồm các khoản sau:
i) Các khoản lệ
phí trước bạ, phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực
hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi
phí này do Bên Mua chịu trách nhiệm thanh toán;
ii) Chi phí kết
nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ
cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà
Bên Mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp
cho đơn vị cung ứng dịch vụ phù hợp theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng;
iii) Phí quản
lý vận hành nhà chung cư hàng tháng: Kể từ ngày Căn hộ được bàn giao cho
Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều
8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận
hành nhà chung cư theo thuận tại khoản 5 Điều 11 của Hợp đồng này;
iv) Các chi
phí, thuế khác (nếu có) liên quan đến Hợp Đồng thuộc trách nhiệm của Bên Mua
theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao Căn hộ và
trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng Căn hộ đã mua thì Bên Mua phải thực hiện
các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán cho Đơn vị quản lý vận
nhà chung cư và các nhà cung cấp dich vụ về Phí quản lý vận hành nhà chung cư
hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích được cung
cấp trong Khu căn hộ và các tiện ích, dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng, như: khí đốt, điện, nước,
điện thoại, truyền hình cáp...
2. Phương thức thanh toán:
a) Tất cả các khoản thanh toán quy định của
Hợp Đồng này được thanh toán bằng tiền đồng Việt Nam và sẽ được Bên Mua trả bằng
tiền mặt tại văn phòng của Bên Bán hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của
Bên Bán nêu dưới đây hoặc một tài khoản khác do Bên Bán thông báo bằng văn bản
tại mỗi thời điểm thanh toán:
Tài
khoản số: …………………..
Ngân
hàng: ……………………..
Đơn
vị thụ hưởng: ………………………………
b) Thời điểm xác định Bên Mua đã thanh toán tiền là
thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên Mua
hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn
thanh toán:
a) Thời hạn
thanh toán Giá trị Căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
2%): được quy định chi tiết tại Phụ lục của Hợp đồng.
b) Thời hạn
thanh toán Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% (bằng 2% Giá bán căn hộ
chưa có thuế VAT): Bên Mua
có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước thời điểm ký biên bản bàn giao
căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách nhiệm gửi khoản tiền
này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ hạn để tạm quản lý. Bên
Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản
trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo
quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận
Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư để phục vụ cho
việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư tạm quản lý kinh phí
này.
c) Thanh toán Phí quản lý vận hành nhà chung cư và
các phí dịch vụ khác: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán Phí quản lý vận hành
nhà chung cư và các phí dịch vụ khác cho Bên Bán hoặc theo các hợp đồng mà Bên
Mua ký kết hoặc thỏa thuận với Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và
các đơn vị cung cấp dịch vụ.
Điều
4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên Bán cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp
đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương)
các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng:
Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng
nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận ghi trong Phụ lục của Hợp đồng.
3. Bên Bán phải
thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục
vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế,
nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng
quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải
hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết
yếu của Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được
phê duyệt trước ngày Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống
đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt;
hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; và các hạng mục hạ tầng kỹ
thuật khác do Bên Bán thực hiện được Các bên có thỏa thuận tại Phụ lục của Hợp
đồng (nếu có)
Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên
Bán:
a) Yêu cầu Bên
Mua trả tiền mua Căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng và được
tính lãi suất trong trường hợp Bên Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được quy
định cụ thể tại khoản 1 Điều
12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên
Mua nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong Hợp đồng này;
c) Được bảo lưu
quyền sở hữu Căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính
Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh
toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích
khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e) Được quyền
thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị
chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay
đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong Căn hộ thì phải có sự thỏa
thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các
quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập
Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản
trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành
nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử
dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương
chấm dứt Hợp đồng mua bán Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên
Mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong Hợp đồng này
hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Bên Bán có
quyền:
(i) Được yêu cầu
thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp Đồng này và Nội Quy
Khu Căn Hộ.
(ii) Trong thời
gian bảo hành, Bên Bán có quyền tiếp cận Căn Hộ để kiểm tra, kiểm soát việc sử
dụng Căn Hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được thông báo bởi
Bên Mua và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với điều
kiện là Bên Mua sẽ được báo trước và không từ chối một cách bất hợp lý;
(iii) Yêu cầu
Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện
làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận);
(iv) Được toàn
quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riềng Của Bên Bán và các hạng
mục khác không thuộc Phần sở hữu riền của Bên Mua và Phần sở hữu chung;
(v) Được quyền
thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật và
các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín
dụng thế chấp Hợp Đồng này mà vi phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có);
(vi) Được quyền
bàn giao Giấy chứng nhận của Căn Hộ cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế
chấp Hợp đồng/Căn hộ cho ngân hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu
có);
(vii) Trong quá
trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên Mua
làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện của Dự Án thì Bên Mua phải bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh
cho bên Bán. Nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của Bên thứ ba
trong trường hợp này, Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại
phát sinh cho Bên Bán;
(viii) Có quyền
yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp Đồng này và các
nghĩa vụ của Bên Mua theo quy định pháp luật.
2. Nghĩa vụ của
Bên Bán:
a) Cung cấp cho
Bên Mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư
và thiết kế Căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo Hợp đồng
này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng tầng nhà có Căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có Căn hộ mua bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên
quan đến việc mua bán Căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở
và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ
đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường;
c) Thiết kế diện
tích, mặt bằng Căn hộ và thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các
quy định của pháp luật về xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng Căn hộ sẽ
không bị thay đổi, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
hoặc theo thỏa thuận giữa Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất
lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn
thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
đ) Bảo quản Căn
hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành Căn hộ và
nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này;
e) Bàn giao căn
hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến Căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng
thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng này;
g) Hướng dẫn và
hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn
thông, truyền hình cáp….;
h) Nộp tiền sử dụng
đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán Căn hộ theo quy định của
pháp luật đối với phần diện tích đất được phân bổ giá trị vào Giá bán Căn hộ;
i) Làm thủ tục để
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường
hợp này, Bên Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các
giấy tờ liên quan để Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên Mua.
Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không
nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện
đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ
pháp lý về Căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội
nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có Căn hộ
bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa
thành lập được Ban quản trị;
l) Hỗ trợ Bên
Mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có
yêu cầu của Bên Mua, phù hợp: theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng, quy
định pháp luật, khả năng và quyền hạn của Bên Bán.
m) Nộp phạt vi
phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường trong Hợp đồng này hoặc theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí
bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở
hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua
vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa
thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này.
Điều
6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên
Mua:
a) Nhận bàn giao
căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật
liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo
hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Được sử dụng
chỗ để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư theo quy định của
Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc Chủ đầu tư, phù hợp quy định
pháp luật.
c) Yêu cầu Bên
Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ
trường hợp Bên Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i
khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn
quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn hộ đã mua theo
quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh
nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao
Căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng
nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua Căn hộ và các loại thuế, phí, lệ
phí liên quan đến Căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên
Bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ
chối nhận bàn giao Căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa
vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường
của Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này
hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn
hơn 5 % so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ
chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều
kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên Bán;
h) Yêu cầu Bên
Bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung
cư nơi có căn hộ mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung
cư theo quy định của Bộ Xây dựng;
i) Yêu cầu Bên
Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp
Bên Mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng phù hợp theo các
điêu kiện quy định trong Hợp đồng và quy định pháp luật.
k) Yêu cầu Bên
Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3
Điều 3 của hợp đồng này;
l) Bên Mua thực
hiện các Quyền theo quy định trong Hợp đồng được đảm bảo và ràng buộc bởi việc
thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng của Bên Mua theo quy định pháp luật.
2. Nghĩa vụ của
Bên Mua:
a) Thanh toán
đầy đủ và đúng hạn số tiền mua Căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào việc
có hay không có thông báo thanh toán tiền mua Căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn
giao Căn hộ theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
c) Kể từ ngày
bàn giao Căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với Căn hộ đã mua (trừ
các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành Căn hộ
của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách
nhiệm dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày
Bên Mua bàn giao Căn hộ cho Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng, kể cả trường
hợp Bên Mua chưa vào sử dụng Căn hộ thì Căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo
Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định được
nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán
các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa
thuận tại Điều 7 của hợp đồng này và các quy định khác có liên quan, theo quy định
pháp luật;
e) Thanh toán
các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc... và các khoản thuế, phí khác phát sinh theo quy định
do nhu cầu sử dụng của Bên Mua, phù hợp các điều kiện quy định trong Hợp đồng
này và quy định pháp luật;
g) Thanh toán
phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo thoả thuận quy định
tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này và các điều khoản có liên quan, kể cả
trường hợp Bên Mua không sử dụng Căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các
quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản
nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận
hành nhà chung cư;
k) Sử dụng Căn hộ
đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
l) Nộp phạt vi
phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận
thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và theo quy định pháp luật;
m) Thực hiện các
nghĩa vụ trong Hợp đồng và các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và theo quy định pháp luật khi vi phạm các quy định về quản lý, sử
dụng nhà chung cư. Bên Mua tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại Hợp Đồng và theo
quy định pháp luật là điều kiện đảm bảo thực hiện các quyền quy định trong Hợp
đồng.
n) Bên Mua cam kết
và bảo đảm với Bên Bán: (i) Bên Mua có năng lực pháp lý và được pháp luật Việt
Nam cho phép ký kết Hợp Đồng này; (ii) Bên Mua đã tìm hiểu các giấy tờ, tài liệu
và thông tin cần thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn Hộ; Bên Mua
đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp Đồng và mọi phụ lục của Hợp Đồng
này, và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức độ
chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó; (iii) Bên Mua hiểu và xác
nhận rằng việc ký kết Hợp Đồng này trên tinh thần tự nguyện, không bị ép buộc,
lừa dối;
0) Trong quá
trình sử dụng Căn Hộ, Bên Mua không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu
bên trong Căn Hộ so với thời điểm bàn giao Căn hộ (bao gồm các việc dựng tường
ngăn lên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn
với Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà …v.v);
không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt
ngoài của Tòa Nhà; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp
dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa Nhà
và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ. Trong trường hợp Bên Mua muốn sửa chữa bên trong
Căn Hộ (không làm ảnh hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Bên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn bản kèm
theo bản vẽ thiết kế và kế hoạch sửa chữa gửi cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản
lý vận hành nhà chung cư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm dự kiến bắt đầu
thực hiện việc sửa chữa để Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung
cư xem xét và quyết định. Mọi việc sửa
chữa của Bên Mua đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên Bán hoặc Doanh nghiệp
quản lý vận hành nhà chung cư và phải tuyệt đối tuân thủ Bản nội quy nhà chung
cư.
p) Tạo điều kiện
thuận lợi cho Bên Bán, hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hoặc người
có thẩm quyền của Bên Bán được quyền tiếp cận vào bên trong Căn Hộ vì mục đích
khắc phục các sự cố liên quan đến Tòa Nhà và/hoặc Căn Hộ, bảo hành, bảo trì,
xây dựng, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, mục đích pháp lý và các quyền
khác của Bên Bán và/hoặc hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư theo
quy định trong Bản nội quy nhà chung cư;
q) Bên Mua cam kết:
(i) Tự chịu
trách nhiệm bảo trì Căn Hộ của mình. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý
sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy nhà chung cư này;
(ii) Cam kết
tuân thủ việc Bên Bán và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành ngừng hoặc yêu cầu
các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp điện, nước, gas và các dịch vụ khác nếu
Bên Mua vi phạm nghiêm trọng Bản nội quy nhà chung cư đính kèm Hợp Đồng này;
(iii) Có nghĩa vụ
đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận, cung cấp đầy
đủ hồ sơ pháp lý cho Bên Bán theo các quy định của pháp luật và của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Hợp
tác, cung cấp và ký mọi giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên Bán cho việc
hoàn tất các thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua;
(iv) Tôn trọng
và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền sở hữu và hoạt
động kinh doanh của Bên Bán trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán. Không được can
thiệp vào việc sử dụng, định đoạt hoặc chuyển giao Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Bán;
(v) Chịu trách
nhiệm bảo quản, sử dụng Phần Sở Hữu Chung theo đúng quy định của Hợp Đồng này
và v, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại theo quy định của pháp luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại
đối với Phần sở hữu chung;
(vi) Nắm rõ và
tuân thủ các quy định/Quy chế tham gia giao dịch mua bán Căn Hộ của Chủ đầu
tư; Tuân thủ các quy định của Hợp Đồng
này, Bản nội quy nhà chung cư và các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm;
(vii) Kể từ thời
điểm Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng, Bên Mua
tự chịu trách nhiệm về việc mua và duy trì các loại bảo hiểm liên quan đến Căn
Hộ theo quy định của Bản nội quy nhà chung cư. Bên Mua tự chịu trách nhiệm đối
với mọi rủi ro và tổn thất liên quan đến
hoặc phát sinh từ Căn Hộ.
(viii) Thực hiện
các cam kết, thỏa thuận với Bên Bán trong các thỏa thuận khác có liên quan đến Căn hộ được ký giữa Các bên.
Điều
7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên Mua phải
thanh toán lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan
đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng Căn hộ kể
từ thời điểm Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ theo các điều kiện quy định trong Hợp
đồng, và mọi khoản thuế, phí đối với Nhà nước phát sinh từ các hoạt động nêu
trên; và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh đối với Căn hộ, Hợp đồng
mà không thuộc trách nhiệm Bên Bán theo quy định trong Hợp đồng.
2. Bên Mua có
trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà
nước khi thực hiện bán Căn hộ đã mua cho người khác.
3. Bên Bán có
trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên
Bán (phát sinh từ việc bán Căn hộ cho Bên Mua) cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật.
4. Bên Bán sẽ
phát hành hóa đơn giá trị gia tăng cho Bên Mua theo đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp theo quy định của pháp luật, hoặc yêu cầu từ cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, hoặc do có sự thay đổi về chính sách pháp luật, việc xác định
các loại thuế và phí liên quan đến nhà ở cần thiết phải được xác định hoặc tính
toán lại thì Bên Bán và/hoặc Bên Mua sẽ thực hiện các công việc này trong thời
hạn 90 ngày trước khi thực hiện thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận cho Căn hộ. Ngoại trừ quy định này, trong quá trình thực hiện Hợp đồng các bên thực hiện đúng theo các nội dung của
Hợp đồng liên quan đến các loại Thuế và Phí nhà nước.
Điều
8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện
giao nhận căn hộ: Việc giao nhận Căn hộ giữa Các bên thực hiện theo các điều
kiện quy định trong Hợp đồng. Trước
khi ký Biên bản bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền Phí bảo
trì phần sở hữu chung.
2. Bên Bán bàn
giao căn hộ cho Bên Mua vào thời điểm ghi trong Phụ lục của Hợp đồng về tiến độ
xây dựng Căn hộ.
a) Việc bàn
giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định
tại khoản này, nhưng không được chậm quá 180 ngày, kể từ thời điểm
đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán phải có văn bản thông báo
cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
b) Trước ngày
bàn giao căn hộ là 15 ngày, Bên Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về
thời gian, địa điểm và điều kiện, thủ tục bàn giao Căn hộ (gọi tắt là “Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ”).
3. Căn hộ được
bàn giao cho Bên Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng
đúng tiêu chuẩn về các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu,
thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận theo Hợp đồng, trừ trường hợp thỏa
thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn
giao căn hộ theo thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến
kiểm tra tình trạng thực tế Căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này,
cùng với đại diện của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế
căn hộ và ký vào biên bản bàn giao Căn hộ. Việc bàn giao thực tế Căn Hộ sẽ được
lập thành Biên bản bàn giao Căn hộ theo mẫu của Bên Bán quy định tại Phụ Lục
đính kèm Hợp Đồng này.
Trường hợp Bên
Mua hoặc người được Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao
Căn hộ theo thông báo của Bên Bán trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có Thông
báo bàn giao Căn hộ hoặc theo thời hạn cụ thể khác ghi trong Thông báo bàn giao
Căn hộ, hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do
chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều
6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo báo của Bên Bán
được quy định tại điểu khoản này, thì được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính
thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách
nhiệm bàn giao Căn hộ theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do
không hợp lý nào để không nhận bàn giao Căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn
hộ như vậy sẽ được coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định
tại Điều 12 của hợp đồng này.
7. Kể từ thời điểm
hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, quyền sỏ hữu Căn hộ được chuyển từ Bên
Bán sang Bên Mua, và Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi trách
nhiệm có liên quan đến Căn hộ, bất kể trường hợp Bên Mua có sử dụng hay chưa sử
dụng Căn hộ.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo
đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và các
quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên Mua, Bên Bán phải
thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công
trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây dựng
để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở bao gồm: sửa chữa, khắc phục
các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần
ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ
thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ
thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng,
lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện bảo
hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng
cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các đồ vật
cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay
thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy quyền thực hiện. Bên
Bán không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành trong trường hợp Bên Mua tự
ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm
khuyết trong mọi trường hợp;
Bên Bán sẽ thực hiện việc bảo hành theo quy định của pháp
luật. Trong trường hợp xảy ra hư hỏng có thể sửa chữa khắc phục được trong phạm
vi công nghệ kỹ thuật và thực tế cho phép, Bên Bán sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục
hư hỏng đó bằng vật liệu và/hoặc thiết bị mới cùng loại hay chất lượng tương
đương đang có trên thị trường. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên
Mua tự thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục
các hư hỏng, khiếm khuyết trong thời hạn không quá 15 ngày (chậm nhất cũng
không quá 30 ngày) kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm
bảo hành so với thời hạn quy định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường.
4. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên
Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo
hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên Mua
phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán
chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách
nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là
đối tượng được bảo hành theo quy định của Điều này, Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người
sử dụng Căn Hộ, Người liên quan của Cư Dân có nghĩa vụ phải: (i) Ngay lập tức
thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp hoặc thông qua hình thức
gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm khuyết, hư hỏng đó chậm nhất là trong
thời hạn ba (03) ngày kể từ ngày phát hiện ra khiếm khuyết, hư hỏng, và (ii) sử
dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của khiếm
khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn Hộ, Người liên
quan Của Cư Dân không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc
không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người sử dụng Căn
Hộ, Người liên quan Của Cư Dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức
độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm khuyết, hư hỏng và
các thiệt hại phát sinh.
Bên Mua và Bên Mua phải đảm bảo bất kỳ Người sử dụng Căn
Hộ phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người
của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho
phép họ đưa vào khu vực Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực
hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên
Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải
hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua
và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn Hộ.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày Bên Bán ký
biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật
về xây dựng, cụ thể như sau: Trong thời hạn 60 tháng;
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường
hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc của bất kỳ
người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại
khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội
dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết
bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa
mà không được sự đồng ý của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những
phần/bộ phận và thiết bị của Căn Hộ do Bên Mua và bất kỳ Người sử dụng Căn Hộ,
Người liên quan Của Cư Dân tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa.
e) Các trường hợp: (i) do
Bên Mua sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi; (ii) Do lỗi của Bên Mua hay bất
kỳ Người sử dụng Căn Hộ, Người liên quan Cư Dân hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào
khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua
hay bất kỳ Người sử dụng Căn Hộ, Người liên quan Cư Dân hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; Bên Bán không
nhận được thông báo của Bên Mua theo đúng hình thức và trong thời hạn quy định
tại mục (i), Khoản 7.3, Điều 7, Hợp Đồng này
7. Sau thời hạn bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của Căn hộ thuộc
trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung
cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu
thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước
khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn
bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân
hàng, phù hợp các điều kiện của Hợp đồng và quy định pháp luật.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa
nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng
hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển
nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không
được thu thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi
làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
3. Hai bên thống nhất rằng,
Bên Mua chỉ được chuyển nhượng Hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba
khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang
trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện
bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc
không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp
đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành
việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho
Bên Bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng
hợp đồng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển
nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng
hợp đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên Bán và Bên Mua
trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu
tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của
Bên Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
5. Việc chuyển nhượng theo quy
định tại Khoản 3 Điều này được thực hiện với điều kiện là các quy định sau đây
sẽ được áp dụng:
i)
Các
bên chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng Hợp
Đồng phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
ii)
Trường
hợp trước thời điểm chuyển nhượng Hợp Đồng, Bên Mua vay vốn ngân hàng để mua
Căn Hộ và có sự xác nhận của Bên Bán, thì Bên Mua phải trình cho Bên Bán văn bản
xác nhận của ngân hàng về việc Bên Mua
đã hoàn trả đầy đủ các khoản vay để mua Căn Hộ, ngoại trừ trường hợp Ngân hàng
có văn bản xác nhận chấp thuận cho Bên Mua chuyển nhượng Hợp đồng;
iii)
Để
tránh hiểu lầm, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm trả lại cho Bên Mua hoặc bên nhận
chuyển nhượng Hợp Đồng bất kỳ số tiền nào liên quan đến những khoản tiền Bên
Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
iv)
Bên
Mua và bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng của Bên Mua sẽ chịu trách nhiệm thanh
toán về bất kỳ khoản thuế, phí liên quan đến chuyển nhượng Hợp đồng theo quy định
của pháp luật;
v)
Nếu
Bên Mua và Bên nhận chuyển nhượng sử dụng các dịch vụ bất động sản do Bên Bán
hoạc đơn vị kinh doanh dịch vụ bất động sản cung cấp để hỗ trợ Các bên thực hiện
quá trình thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng theo các điều kiện quy định trong Hợp
đồng này và theo quy định pháp luật, thì: Bên Mua và/hoặc bên nhận chuyển nhượng
sẽ trả các chi phí khi sử dụng các dịch vụ bất động sản của Bên Bán hoặc đơn vị
cung cấp dịch vụ Bất động sản;
vi)
Bên
Bán chỉ xác nhận vào Văn bản Chuyển nhượng Hợp Đồng khi: Bên Mua cung cấp đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật và thực hiện đầy đủ các điều kiện, thủ tục
chuyển nhượng quy định trong Hợp đồng và theo quy định pháp luật;
vii) Các quy định khác của pháp luật có hiệu lực tại
từng thời điểm.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc
sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn
hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật
sử dụng riêng gắn liền với Căn hộ theo quy định trong Hợp đồng. Có quyền sở
hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà
chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở
hữu riêng của Bên Bán bao gồm: Ngoài trừ các phần diện tích và trang thiết bị
thuộc sở hữu riêng của Bên Mua và thuộc phần sở hữu chung, thì thuộc sở hữu
riêng của Bên Bán.
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
Các phần diện tích không thuộc Sở hữu riêng của Bên Mua, sở hữu riêng của Bên
Bán, sở hữu của các Chủ sỏ hữu Căn hộ, thì thuộc sở hữu chung, sử dụng
chung của các Chủ sở hữu trong nhà chung cư và Chủ đầu tư.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở
hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ
khác...): Các phàn diện tích không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3 Điêu 11 này của Hợp đồng thì được xác định là thuộc Sở hữu của
các chủ sở hữu khác theo thỏa thuận giữa Chủ đầu tư vá các chủ sở hữu khác.
5. Hai bên nhất trí thỏa
thuận mức Phí quản lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên
Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của Hợp
đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp
đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, là:..........đồng/m2/
tháng. Mức phí này được áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Nhà chung cư, và
có thể được điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý phù hợp với thực tế thị
trường tại từng thời điểm.
Bên Mua có trách nhiệm đóng
khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm: vào ngày 25 hàng tháng. Việc
đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện theo quy định cụ thể của Doanh
nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư
Danh mục các công việc,
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên Bán cung cấp cho Bên Mua
trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư do Doanh nghiệp quản lý vận
hành nhà chung cư lập và công khai cho Bên Mua.
b) Sau khi Ban quản trị nhà
chung cư được thành lập thì danh mục các
công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà
chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà
chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận hành nhà
chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp
các bên có thoả thuận khác.
6. Giá sử dụng các dịch vụ gia
tăng (chỉ thu khi Bên Mua có nhu cầu) theo qui định của đơn vị kinh doanh các
dịch vụ gia tăng tại từng thời điểm.
Điều
12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên
thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền
mua căn hộ như sau:
a) Nếu
quá thời hạn kể từ ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo
thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện
thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh
toán là: là 0,05%/ngày của tổng số tiền đến hạn thanh toan tính cho thời hạn từ ngày đến hạn thanh toán
cho đến ngày Bên Bán nhận được khoản tiền đến hạn đó;
b) Trong
quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh
toán của tất cả các đợt phải thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều
3 của hợp đồng này cùng với Lãi suất quá hạn vượt quá 30 ngày thì Bên
Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại Điều 15 của
hợp đồng này. Và
(i)
Bên
Mua bị phạt vi phạm với Bên Bán đến 8% Giá Trị Căn Hộ. Ngoài khoản phạt vi phạm
này, Bên Mua phải bồi thường các thiệt hại phát sinh hợp lý và hợp pháp cho Bên
Bán do việc vi phạm và chấm dứt Hợp Đồng gây ra.
(ii)
Trong
trường hợp này Bên Bán được quyền bán Căn hộ cho khách hàng khác mà không cần
có sự đồng ý của Bên Mua. Bên Bán sẽ hoàn trả tiền mua bán Căn hộ cho Bên Mua
và Bên Mua có quyền nhận lại số tiền mua bán Căn Hộ trong vòng 60 ngày kể từ ngày Bên Bán ký kết hợp đồng mua bán căn hộ với
người mua mới. Bên Bán sẽ hoàn trả cho Bên Mua một khoản tiền bằng khoản tiền
mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trừ đi những khoản tiền
và chi phí sau: (i) tiền phạt vi phạm nêu trên, (ii) tiền bồi thường thiệt hại
phát sinh hợp lý và hợp pháp cho Bên Bán, (iii) tiền thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp mà Bên Bán đã nộp. Trường hợp
Hai Bên không thống nhất được tổng mức bồi thường ở các điểm (ii) nêu trên, tổng
mức bồi thường được Hai Bên ấn định bằng 20% Giá trị Căn Hộ.
2. Hai bên
thống nhất hình thức xử lý vi phạm khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn
hộ cho Bên Mua như sau:
a) Nếu
Bên Mua đã thanh toán tiền mua căn hộ theo đúng tiến độ thỏa thuận trong
hợp đồng này nhưng quá thời hạn 80 ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn
giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa
bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải thanh toán cho Bên Mua khoản tiền
phạt vi phạm với lãi suất là là 0,05%/ngày của khoản tiền mà Bên Mua đã trả
cho Bên Bán và được tính từ ngày kết thúc thời hạn một trăm tám mươi ngày kể
trên đến ngày Bên Bán bàn giao Căn hộ cho Bên Mua theo quy định trong Hợp đồng.
b) Nếu Bên
Bán chậm bàn giao căn hộ quá 12 tháng ,
kể từ ngày phải bàn giao Căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng
này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa thuận bổ
sung về thời điểm bàn giao Căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng theo
thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường
hợp này, Bên Bán phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán
và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng tương đương với 8%
(tám phần trăm) tổng số tiền Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo quy định
trong Hợp đồng này (chưa tính thuế).
3. Trường hợp
đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ
điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong hợp đồng này mà Bên Mua không
nhận bàn giao thì: khi Bên Bán đã thực hiện các quy định tại Hợp đồng về bàn
giao Căn hộ, và theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng thì Căn hộ được xác
định là đã được bàn giao cho Bên Mua, thì: (i) Bên Bán không chịu bất kỳ trách
nhiệm liên quan đến Căn hộ, (ii) đồng thời Bên Mua bị phạt vi phạm do chậm nhận
bàn giao Căn hộ với số tiền phạt vi phạm là: mỗi một ngày Bên Mua chậm nhận bàn
giao Căn hộ sẽ bị phạt số tiền bằng là 0,05%/ Giá trị Căn hộ.
4. Trường hợp do
Bên Mua không thực hiện đúng và đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng khiến Bên Bán
chậm thực hiện bàn giao Căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán không phải chịu các
trách nhiệm quy định trong Hợp đồng về chậm bàn giao Căn hộ.
Điều
13. Cam kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã
bán cho người khác, không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các
bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật
liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu,
xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua bán;
b) Đã được Bên
Bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan
đến căn hộ, Bên Mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng
như các phụ lục đính kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần
thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua
căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên
thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp
khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo hợp đồng này.
Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này thì
hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các
giấy tờ cần thiết khi Bên Bán yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua..
3. Việc ký kết hợp
đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản,
điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là
vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp
đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống
nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không có giá
trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và
phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết
thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều
14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên
nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự
kiện bất khả kháng:
a) Do chiến
tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực
hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp
luật quy định;
c) Do tai nạn,
ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
2. Mọi trường hợp
khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả
kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các
trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì
bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn
bản cho bên còn lại biết trong
thời hạn 02 ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả
kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác
động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ
của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không
phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp
đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả
kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15
của hợp đồng này.
Điều
15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này
được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng
ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thoả
thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm
thanh toán tiền mua căn hộ theo thoả thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm
bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường
hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục
được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn180 ngày,
kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có thỏa thuận
khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này và việc chấm
dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2.
Việc
xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều
này: Các bên được tạm hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp đông trong thời gian tồn tại
sự kiện bất khả kháng.Các bên không
phải chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do sự kiện bất khả kháng.
Điều
16. Thông báo
1.
Địa chỉ để các
bên nhận thông báo của Các Bên:
a) Địa chỉ nhận thông báo
của Bên Bán: Số 234 Phạm Văn Đồng, Cổ
Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.
b) Địa chỉ nhận thông báo
của Bên Mua: ............
2.
Hình thức thông
báo giữa các bên: Bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện, điện thoại trực tiếp.
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại
phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành văn bản. Hai bên
thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận
nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức
thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và
trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận
tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển
fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Trong trường hợp không có thông báo của Bưu điện trả lại
Thông báo gửi đi trong thời hạn 05 (bảy),
kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo bằng thư
chuyển phát nhanh;
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau
biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận
thông báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa
chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo do các bên thỏa thuận) mà bên có
thay đổi không thông báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu
trách nhiệm về việc bên có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa
thuận khác
1.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ
a.
Các
Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: mặc dù Bên Bán có nghĩa vụ xin cấp Giấy chứng
nhận nhưng việc cấp Giấy chứng nhận này và thời gian xin cấp Giấy chứng nhận sẽ
phụ thuộc vào các quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm xin cấp Giấy
chứng nhận và quyết định của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, việc giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận của cơ quan
co thẩm quyền.
b.
Các
Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng: Do có sự thay đổi về quy định pháp luật so với
thời điểm Hợp đồng này được ký kết, và tùy theo quy định của cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật về cách tính diện tích Căn Hộ tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận dẫn đến diện tích Căn Hộ trên Giấy chứng nhận có
thể khác với Diện Tích Hợp Đồng. Trong trường hợp này, Các Bên đồng ý sẽ chấp
thuận sự chênh lệch giữa diện tích trên Giấy chứng nhận và Diện tích sử dụng ghi trong Hợp đồng; và trong trường
hợp này, Giá trị
Căn hộ
sẽ không thay đổi.
c.
Các
Bên xác nhận rằng Bên Bán có trách nhiệm và sẽ nỗ lực cho đến khi Bên Mua nhận
được Giấy chứng nhận. Trường hợp có sự chậm trễ trong việc cấp Giấy chứng nhận
vì các lý do khách quan ngoài khả năng kiểm soát của Bên Bán sẽ không bị coi là
lỗi của Bên Bán;
d.
Bên
Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo
quy định pháp luật và theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền và các chi phí
thực tế hợp pháp khác trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng
nhận nói trên và trước khi nhận Giấy chứng nhận;
e.
Trong
trường hợp Bên Mua ủy quyền cho một bên thứ 3 để nhận Giấy chứng nhận, Bên Bán
sẽ chỉ có nghĩa vụ giao Giấy chứng nhận cho bên được ủy quyền nếu: (i) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ cho Bên Bán giá trị còn
lại của Hợp Đồng, các khoản lãi, phạt và bồi thường phát sinh (nếu có) và các
khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp Giấy chứng nhận
cho Bên Mua; (ii) và Người được ủy quyền đã nộp cho Bên Bán một bản gốc
giấy ủy quyền hợp lệ được xác lập theo quy định của pháp luật, trong đó nêu rõ
người được ủy quyền có quyền nhân danh Bên Mua nhận Giấy chứng nhận và Bên Mua
sẽ không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên Bán do việc
giao Giấy chứng nhận như vậy.
2.
Các thay đổi và sửa chữa
a.
Trong trường hợp Bên Mua tự thực hiện hoàn thiện Căn hộ, thì Bên Mua cam kết và có
trách nhiệm hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo và lắp đặt nội thất Căn Hộ trong
vòng 120 ngày kể từ ngày Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo quy định
tại của Hợp đồng.
b.
Trong
quá trình hoàn thiện việc sửa chữa, cải tạo và lắp đặt nội thất Căn Hộ và sử dụng
Căn Hộ, Bên Mua cam kết tuân thủ quy định liên quan đến việc sửa chữa, hoàn thiện
Căn Hộ như được quy định tại Điều này và quy định của
Chủ đầu tư và Bản nội quy nhà chung cư.
c.
Trong
mọi trường hợp, Bên Mua không được thay đổi Căn Hộ và/hoặc diện tích Căn hộ,
kết cấu chính của Căn Hộ theo như thiết kế được phê duyệt. Trong mọi trường hợp,
Bên Mua cam kết không thay đổi mục đích sử dụng (để ở, bao gồm cả việc cho
thuê, cho mượn để ở) của Căn Hộ trừ trường hợp pháp luật tại thời điểm đó cho
phép thay đổi mục đích sử dụng, và khi đó Bên Bán và/hoặc Doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà chung cư có quyền yêu cầu Bên Mua phải thanh toán thêm một khoản
tiền phí dịch vụ tính theo tháng (được Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung
cư tính toán và thu một cách hợp lý và hợp pháp) ngoài Phí quản lý vận hành
theo quy định của Hợp Đồng này.
d.
Bên
Mua cam kết sẽ tuân thủ và đảm bảo rằng những người thuê Căn Hộ để ở và/hoặc
người sử dụng thực tế Căn Hộ của Bên Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định
về xây dựng và sửa chữa đối với Căn Hộ phù hợp với quy định của Hợp Đồng này, Bản nội quy nhà chung cư và các quy định có liên quan của
pháp luật.
e.
Trong trường hợp
phát sinh các sửa chữa hoặc thay thế lớn đối với Tòa nhà mà chi phí vượt quá
Phí bảo trì thì Bên Mua cùng với các Chủ sở hữu khác cùng đóng góp chi phí
tương ứng với Diện tích sử dụng riêng để thực hiện các hoạt động sửa chữa, thay
thế lớn trong Tòa nhà.
3.
Miễn trách nhiệm
a.
Bên
Mua sẽ chịu mọi rủi ro và trách nhiệm quản lý đối với Phần hữu riền Của Bên mua kể từ ngày Bên bán bàn giao Căn hộ cho Bên mua theo quy định
trong Hợp đồng.
b.
Bên
Bán sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với việc chậm trễ hoặc không thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp Đồng này gây ra do những thay đổi về chính
sách, pháp luật của Việt Nam và/hoặc trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng.
c.
Bên
Bán được miễn trừ trách nhiệm và thiệt hại về tài sản, vật chất phát sinh bởi
khiếu nại, kiện tụng đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào liên quan đến Căn
Hộ và/hoặc Dự Án mà khiếu nại, kiện tụng, đòi bồi thường đó xuất phát từ lỗi của
Bên Mua.
d.
Bên
Mua được miễn trừ trách nhiệm và thiệt hại về tài sản, vật chất phát sinh bởi
khiếu nại, kiện tụng, đòi bồi thường từ bất kỳ Bên thứ ba nào liên quan đến Căn Hộ và/hoặc Dự Án, mà khiếu nại, kiện tụng, đòi bồi thường
đó xuất phát từ lỗi của Bên Bán.
4.
Nếu Các bên có các
thỏa thuận khác liên quan đến Căn hộ và Dự án thì Các Bên cam kết tuân thủ các
các thỏa thuận được ký giữa Các bên (như các phụ lục, quy chế quản lý nhà chung
cư, hoặc bất kỳ văn bản thỏa thuận giữa Các bên).
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
thời hạn....ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo bằng văn bản cho bên
kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết
thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày.....................................................
2. Hợp đồng này có 19 Điều, với.....trang, được lập
thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01 bản, Bên Bán giữ 03 bản
để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế
mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua
bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán nêu tại
Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai) và các giấy tờ khác.........
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các
sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách
rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội
dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
BÊN MUA
|
BÊN BÁN
|
PHỤ
LỤC I
THÔNG TIN BÊN MUA VÀ BÊN BÁN NHÀ Ở
(Đính
kèm Hợp Đồng số...............
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán): XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
-
Giấy
chứng nhận đầu tư số: xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
-
Đại diện
bởi Ông ( Bà): xxxxxxxxxxxxxxxxxx Chức vụ: Tổng Giám đốc
Theo
giấy ủy quyền ( văn bản ủy quyền) số:………………(
nếu có).
-
Số
CMND ( hộ chiếu):……………………………… cấp ngày:……/……../……., tại ………
-
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại Công ty:……………………………….. Fax:……………………………………
-
Số tài
khoản:……………………………………… tại Ngân hàng :…….…………………….
-
Mã số
thuế:……………………………………………………………………………………
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-
Ông
(bà): ……………………………………………………………………………………….
-
Đại diện cho ( nếu Bên mua
là tổ chức):……………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền ( văn bản
ủy quyền) số………( nếu có).
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:……………………..cấp ngày:……………./……./………..tại……
-
Hộ khẩu
thường trú:……………………………………………………………………………
-
Địa chỉ
liên hệ:…………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại:……………………………………..Fax (nếu có):…………………………………
-
Email:…………………………………………………………….
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Ông/Bà (Chồng/Vợ) (nếu Bên Mua là cá nhân đã
lập gia đình):................................................... ……
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:………./…../………, tại........................ ….
-
Hộ khẩu
thường trú:...................................................................................................................... ……
-
Địa chỉ
liên hệ:.............................................................................................................................. ……
-
Điện
thoại:…………………………………….Fax (nếu có):........................................................ …
-
Email:……………………………………………………………..
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Bên Mua công nhận
rằng trong trường hợp Bên Mua có từ hai người trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên
Mua trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ. Mọi nghĩa vụ và
trách nhiệm của Bên Mua theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ
và Bên Bán không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên
Mua nhưng Bên Bán có thể yêu cầu từng người thuộc Bên Mua thực hiện nghĩa vụ của
mình theo Hợp Đồng.
Để tránh nhầm lẫn,
những người thuộc Bên Mua sẽ ủy quyền cho Ông/Bà XXXXXXXXXXXXXX trên đây làm đại diện
để giao dịch với Bên Bán liên quan đến việc mua bán Căn Hộ nêu tại Hợp Đồng này
và mọi hành động của người được ủy quyền này sẽ ràng buộc tất cả những người
thuộc Bên Mua, và Bên Bán không cần phải có sự chấp thuận riêng của từng người
thuộc Bên Mua. Tuy nhiên, không phụ thuộc vào việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản
giấy tờ đòi hỏi phải có chữ ký của Bên Mua đều phải được từng người thuộc Bên
Mua ký vào đầy đủ.
PHỤ LỤC II
MÔ TẢ
CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng
số..............)
1.
Đặc điểm về Căn Hộ:
Vị trí Căn hộ số
-
Căn hộ số: : XX-XX
-
Tầng : XX
-
Thuộc nhà chung cư: XX
1.1.
Diện tích Căn hộ :
1.
Diện tích sàn sử dụng: XX.X m²
Diện
tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy)
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của hợp
đồng này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
2.
Diện tích sàn xây dựng:
XX.X m²
Diện
tích này được tính theo quy định tại khoản 12
Điều 1 của Hợp
đồng;
Diện
tích sàn xây dựng của Căn hộ được tính theo kích thước tính từ tim tường
chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn
chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn Hộ và hành lang,
lối đi, mặt ngoài Căn Hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia). Diện tích
sàn Căn Hộ được xác định theo và trong đường bao ranh giới thể hiện trong bản vẽ
Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này.
3.
Diện tích Căn Hộ
trên được ghi trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này.
Trong
trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức xác định diện tích Căn
Hộ, thì diện tích Căn hộ để cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu Căn hộ được xác định tại thời điểm
làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể được thay đổi theo quy định pháp luật, quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc thay đổi
diện tích Căn Hộ trong trường hợp trên đây sẽ không làm thay đổi bất kỳ nội
dung nào khác của Hợp Đồng và các thỏa thuận liên quan.
1.2.
Năm dự kiến hoàn thành Tòa Nhà: Quý ...............năm .....................
1.3.
Căn Hộ trên thuộc Dự
án ................... tọa lạc tại tại
Lô đất số
..............., tại
................. TP Hà Nội do Bên Bán làm Chủ đầu tư.
1.4.
Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn Hộ: theo Sơ đồ
mặt bằng Căn Hộ và Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong và bên
ngoài Căn Hộ đính kèm.
2.
Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn Hộ:
A-
Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ.
B-
Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong
và bên ngoài Căn Hộ (Biểu đính kèm Phụ lục
này).
§
Vị
trí và bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ (theo bản vẽ đính kèm)
§ Để làm rõ, Các Bên đồng ý và xác nhận rằng: các hình vẽ đồ dùng, thiết
bị, nội thất trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm theo Phụ Lục này và Hợp Đồng
chỉ có tính chất minh họa, không phải là thiết bị, nội thất do Bên Bán cung cấp
và lắp đặt cho Bên Mua theo Hợp Đồng.
BIỂU B – DANH MỤC THIẾT
BỊ HOÀN THIỆN BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI CĂN HỘ
PHỤ LỤC III
GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN
(Đính kèm Hợp Đồng ................
1.
Giá Bán Căn Hộ: XXXXXXXXXX đồng.
Tổng Giá Bán Căn Hộ bao gồm:
a)
Giá trị Căn Hộ: XXXXXXXXXX đồng. (gọi tắt là “Giá Trị Căn Hộ”),
Trong đó đã bao gồm:
-
Thuế VAT: ............. đồng (Bằng chữ: XXXXXXXXXXXXXXXXXXXX đồng).
-
Tiền sử dụng đất phân bổ vào Giá trị
Căn hộ: ............. đồng (Bằng chữ: XXXXXXXXXXXXXXXXXXXX đồng).
b) Kinh Phí
Bảo Trì (Tính bằng 2% Giá trị Căn Hộ trước VAT), tương đương
............. đồng (Bằng chữ: XXXXXXXXXXXXXXXXXXXX đồng).
Giá Trị Căn Hộ trên là giá áp dụng cho Căn hộ hoàn thiện/không bao
gồm nội thât lắp đặt
theo quy định của Bên Bán mô tả tại Phụ Lục II đính kèm Hợp Đồng này.
Trong trường hợp do pháp luật thay
đổi về phương pháp xác định diện tích Căn hộ, nếu diện tích Căn Hộ được cấp Giấy chứng nhận được tính khác đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này) sẽ không làm thay đổi bất cứ nội dung và điều kiện nào về Giá Trị Căn Hộ và các thỏa thuận liên quan quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
2.
Tiến Độ Thanh Toán:
Đợt
thanh toán |
Thời điểm thanh toán
|
Tỉ lệ thanh toán trên giá
trị căn hộ (chưa bao gồm kinh phí bảo trì)
|
Số tiền thanh
toán theo tiến độ |
Đợt 1
|
...%
|
|
|
Đợt 2
|
..........
|
...%
|
|
Đợt 3
|
..............
|
...%
|
|
Đợt 4
|
................
|
...%
|
|
Đợt 5
|
.....
|
...%
|
|
Đợt 6
|
.....
|
...%
|
|
Tổng giá trị căn hộ
(Chưa bao gồm kinh phí bảo trì) |
100%
|
ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
PHỤ LỤC IV:
BIÊN BẢN
BÀN GIAO CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng
...........................
Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ này (gọi tắt là "Biên Bản") được lập ngày ...... tháng ...... năm …... giữa Các Bên sau đây:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Bán): ...............................................................................................
-
Giấy
chứng nhận đầu tư số: ……………………………………….
-
Đại diện
bởi Ông ( Bà): Chức vụ:
Theo
giấy ủy quyền ( văn bản ủy quyền) số:………………(
nếu có).
-
Số
CMND ( hộ chiếu):……………………………… cấp ngày:……/……../……., tại ………
-
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại Công ty:……………………………….. Fax:……………………………………
-
Số tài
khoản:……………………………………… tại Ngân hàng :…….…………………….
-
Mã số
thuế:……………………………………………………………………………………
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên Mua):
-
Ông
(bà): ……………………………………………………………………………………….
-
Đại diện cho ( nếu Bên mua
là tổ chức):……………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền ( văn bản
ủy quyền) số………( nếu có).
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:……………………..cấp ngày:……………./……./………..tại……
-
Hộ khẩu
thường trú:……………………………………………………………………………
-
Địa chỉ
liên hệ:…………………………………………………………………………………
-
Điện
thoại:……………………………………..Fax (nếu có):…………………………………
-
Email:…………………………………………………………….
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Ông/Bà (Chồng/Vợ) (nếu Bên Mua là cá nhân đã lập gia đình):................................................... ……
-
Số
CMND (hộ chiếu) số:…………………….cấp ngày:………./…../………, tại........................ ….
-
Hộ khẩu
thường trú:...................................................................................................................... ……
-
Địa chỉ
liên hệ:.............................................................................................................................. ……
-
Điện
thoại:…………………………………….Fax (nếu có):........................................................ …
-
Email:……………………………………………………………..
-
Số tài
khoản ( nếu có):……………………………… tại Ngân hàng:……………………………
-
Mã số
thuế ( nếu có):……………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra Căn Hộ, Bên bán và Bên mua đồng ý ký Biên Bản này với các điều kiện dưới đây:
1) Bên Bán đã chuyển giao cho Bên Mua và Bên Mua đã tiếp nhận, quản lý và sử dụng Căn Hộ theo đúng các mô tả và điêu kiện
trong Hợp đồng, chìa khoá Căn Hộ cùng các tài liệu có liên quan đến việc sử dụng Căn Hộ (theo các danh mục bàn giao đính kèm).
2) Bên Mua đã kiểm tra Căn Hộ và xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo đúng quy định và Hợp Đồng, theo đó Diện Tích Thực Tế của Căn Hộ được Các Bên đo đạc thống nhất là [............]m², phù hợp theo
đúng thỏa thuận và quy định. Bên Mua nhận bàn giao Căn hộ và Căn Hộ đã được chính thức
chuyển giao cho Bên Mua ngay tại thời điểm Bên Mua ký Biên Bản này.
3) Bên Mua đồng ý thanh toán cho Bên Bán hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành do Bên bán chỉ định Phí quản lý vận hành và thanh toán cho các đơn vị cung cấp dịch vụ các chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích khác như điện, nước, truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), viễn thông, thông tin liên lạc và các chi phí liên quan khác (nếu có) theo mức sử dụng thực tế hàng tháng, đóng góp và thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền khác (nếu có) mà đơn vị dịch vụ quản lý quy định phù hợp với bản Nội Quy.
4) Bên Mua đồng ý rằng nếu Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ sau thời điểm bàn giao Căn Hộ theo Biên Bản này, Bên Mua vẫn phải thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành theo quy định của Doanh nghiệp quản lý vận hành phù hợp với Nội Quy quản lý sử dụng nhà chung cư tính từ ngày ký Biên Bản này.
5) Bên Mua cam kết
thực hiện các nghĩa vụ trong Hợp đồng, tôn trọng và tuân thủ Nội Quy trong suốt quá trình sở hữu và sử dụng Căn Hộ.
Biên Bản này có hiệu lực kể từ ngày ký
Các bên cam kết và xác định đến thời điểm lập Biên bản này, các bên đã thực hiện
đúng các nội dung thỏa thuận về Căn hộ và thực hiện Hợp đồng. Biên bản bàn giao
này và được lập thành ba (03) bản gốc bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên Bán giữ hai (02) bản, Bên Mua giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN
|
PHỤ
LỤC V
(
Đính kèm Hợp Đồng ........................)
ĐỀ
NGHỊ THANH TOÁN
Hà
Nội, ngày…….tháng………năm ………
Kính gửi: Công ty/Ông/Bà……………
Địa chỉ: ………………………………………………….
Căn cứ vào Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
số:……………… được ký giữa Công Ty Cổ phần Ngôi Sao An Bình(“Bên Bán”) và Bên mua
vào ngày……….tháng…………..năm……. , chúng tôi đề nghị quý Công Ty/Ông/Bà thanh toán
số tiền đợt ….. theo Điều 2 và Điều 14.2 của Hợp Đồng, với chi tiết cụ thể như
sau:
1.
Số
tiền phải thanh toán:
Số
tiền thanh toán là:
Bằng
..% giá trị của Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
2.
Hình
thức thanh toán:
Quý
Công ty/Ông/Bà có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản:
-
Tài khoản ngân hàng số: …………………………………………………
-
Chủ tài khoản: …………………………………………………
-
Tại: …………………………………………………
-
Nội dung: Thanh toán tiền đợt……..theo Hợp Đồng
số………ngày…..tháng……năm.
3.
Lưu
ý quan trọng:
Chúng
tôi xin lưu ý rằng Quý Công Ty/Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền trên
trong vòng [mười(10)] ngày làm việc kể từ ngày ký Đề Nghị Thanh Toán này. Nếu
Quý Công Ty/Ông/Bà thanh toán sau thời hạn trên, chúng tôi có quyền yêu cầu Quý
Công Ty/Ông/Bà trả tiền lãi trả quá và có các quyền khác theo quy định của Hợp
Đồng.
Trân
trọng cảm ơn.
Thay
măt Công Ty Cổ phần xxxxxxxx
PHỤ LỤC VI
( Đính kèm Hợp Đồng
.................)
THÔNG BÁO BÀN
GIAO CĂN HỘ
Hà Nội, ngày…….. tháng……. Năm ……….
Kính gửi: Công ty/Ông/Bà………………………………….
Địa
chỉ: ……………………………………………………..
Căn
cứ:
-
Hợp
đồng Mua Bán Căn Hộ số: …………. Ngày………… tháng……….năm……giữa Công ty Cổ phần Ngôi
Sao An Bình và Công Ty/Ông/Bà………
-
Thông
báo của đơn vị thi công và tư vấn giám sát về việc hoàn thanh xây dựng Căn Hộ.
Chúng tôi vui mừng thông báo với
Công Ty/Ông/Bà rằng đến nay chúng tôi đã hoàn thành việc xây dựng Căn Hộ……..phù
hợp với quy định của Hợp Đồng đã ký.
Căn cứ vào quy định tài Điều 2 và
Điều 14.2 của Hợp Đồng, chúng tôi trân trọng đề nghị Công Ty/Ông/Bà thực hiện
nghĩa vụ thanh toán số tiền là:…………VNĐ (bằng
chữ…VNĐ), trong đó:
1.
……VNĐ:
là khoản tiền phải trả còn lại tương đương 2% của Giá Bán Căn Hộ
2.
……VNĐ:
là kinh phí bảo trì Các Công Trình Tiện Ích Chung
3.
……VNĐ:
là thuế GTGT
4.
……VNĐ:
là Phí Quản Lý Hàng Tháng cho tháng đầu tiên và một khoản tiền đặt cọc tương
đương với một (01) tháng Phí Quản Lý Hàng Tháng;
5.
……VNĐ:
là khoản Phí và Lệ Phí (nếu được xác định).
6.
……VNĐ:
là khoản tiền đến hạn khác (nếu có);
7.
……VNĐ:
là các khoản tiền Bên Mua được khấu trừ.
Lưu ý quan trọng:
-
Chúng
tôi xin lưu ý rằng Công Ty/Ông/Bà có trách nhiệm thanh toán số tiền nêu trên và
nhận bàn giao Căn Hộ trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày của Thông
báo này.
-
Nếu
quá thời hạn kể trên, Bên Bán có quyền yêu cầu thanh toán tiền lãi trả chậm
thanh toán và các quyền khác theo quy định của Hợp Đồng.
Xin
trân trọng cảm ơn.
Thay
măt Công Ty Cổ phần xxxxxxxxxxx
PHỤ
LỤC VII
( Đính kèm Hợp Đồng
.................)
DANH MỤC CÁC
CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG – RIÊNG
DỰ ÁN KHU CĂN HỘ
CAO TẦNG CT2
PHỤ
LỤC VIII
(
Đính kèm Hợp Đồng .................)
NỘI
QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
[1]. Ghi các căn cứ liên
quan đến việc mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua, hợp đồng đặt cọc...).
Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi
tại phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số,
tên văn bản mới đã thay đổi.
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét